Zip Code là gì? Dùng để làm gì?

Zip Code là gì
Trong thời kỳ 4.0, việc mua hàng hóa quốc tế đã trở nên phổ biến. Vì thế, nhiều lúc bạn cần phải biết được Zip Code là gì để có thể nhận và gửi hàng quốc tế. Hãy cùng 1worldrecipes.com tìm hiểu vấn đề này trong bài viết dưới đây nhé.

I. Mã zip Code là gì?

Zip code chính là mã bưu chính quốc gia
Zip Code hay còn gọi là Postal Code được hiểu là mã bưu chính do Liên hiệp Bưu chính toàn cầu quy định cho từng quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới. Nó giúp người vận chuyển có thể định vị được bưu phẩm, thư từ đến từ đâu và được gửi đi đâu. Bên cạnh đó, mã bưu chính còn được dùng để khai thác báo cáo trên các sàn thương mại điện tử quốc tế.
Mã Zip Code được biểu thị bằng chuỗi ký tự bao gồm cả số và chữ, hoặc chỉ riêng số, riêng chữ. Khi nhập Zip Code trên trang thương mại điện tử hoặc trên bưu kiện hàng hóa, thư từ cần phải ghi chính xác bởi chỉ cần sai 1 ký tự cũng khiến việc vận chuyển gặp khó khăn.

II. Zip Code dùng để làm gì?

Như đã chia sẻ, chức năng chính của Zip Code là dùng để xác định được địa chỉ người nhận hàng hóa, bưu phẩm một cách nhanh chóng. Bên cạnh đó, thông qua mã Zip Code, công ty vận chuyển có thể ước lượng được mức chi phí vận chuyển dễ dàng.
Có thể nói, đây chính là lý do mà khi mua hàng trực tuyến quốc tế bạn thường được yêu cầu phải nhập mã Zip Code.

III. Cấu trúc mã Zip Code tại Việt Nam

Không giống với các quốc gia khác, Việt Nam không có mã Zip Code chung cấp quốc gia. Thay vào đó, 63 tỉnh thành đều sử dụng mã Zip Code riêng, được quy định theo quy tắc chung.
Trước đây, mã bưu chính của Việt Nam bao gồm 6 chữ số khác nhau, tuy nhiên sau đó mã Zip Code của Việt Nam đã được quy định lại và bao gồm 5 số khác nhau. Vậy tại Việt Nam, cấu trúc mã Zip Code là gì? Từng con số mã bưu chính được quy định theo cấu trúc như sau:
Chữ số đứng đầu tiên giúp xác định mã vùng.

Cấu trúc của mã bư chính tại Việt Nam
  • Chữ số đứng đầu tiên và thứ 2 giúp xác định mã tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Chữ số đứng thứ 1,2 ,3 và 4 giúp xác định mã quận, huyện hoặc đơn vị hành chính thuộc cấp tương đương.
  • Cả 5 số ký tự đều được dùng để xác định đối tượng gắn mã.
Như vậy, thông qua các con số trên Zip Code của hàng hóa, bưu phẩm nào đó, người vận chuyển có thể biết được nó đến từ đâu và phải gửi đến khu vực nào. Thông qua mã bưu chính, việc phân loại hàng hóa được thực hiện nhanh chóng và tiến độ giao nhận cũng được đảm bảo.

IV. Những lưu ý về mã Zip Code tại Việt Nam

1. Zip Code 5 chữ số và Zip Code 6 chữ số

Mã zip code giúp quá trình trao đổi hàng hóa diễn ra dễ dàng
Như đã chia sẻ khi giải thích Zip Code là gì, theo quy định của Việt Nam thì mã Zip Code bao gồm 5 ký tự số. Tuy nhiên, khi bạn muốn giao dịch hoặc cần điền mã bưu chính trên các trang web quốc tế thì cần phải điền 6 chữ số. Vì thế, trong tình huống này, bạn hãy thêm số 0 vào cuối mã bưu chính của tỉnh/thành phố để được tính là hợp lệ.

2. Zip Code có phải mã điện thoại quốc gia

Thực tế, có rất nhiều người vẫn nhầm lẫn Zip Code với mã điện thoại quốc gia. Theo đó, mã điện thoại quốc gia của Việt Nam là 084 hoặc +84. Trong khi đó, mã bưu chính là dãy số gồm 5 số.
Vậy nên, để tránh sự nhầm lẫn này bạn cần phải nhỡ Zip Code là mã liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa quốc tế, trong khí đó mã điện thoại quốc gia chỉ dành cho việc liên lạc.

3. Cách tra cứu mã Zip Code

Trong trường hợp bạn chưa biết được Zip Code của tỉnh/thành phố nơi mình đang sinh sống thì hãy thực hiện theo các bước hướng dẫn dưới đây.

Bạn có thể tra mã zip code trực tuyến dễ dàng
  • Bước 1: Bạn hãy truy cập vào trang thông tin điện tử tra cứu mã bưu chính quốc gia TẠI ĐÂY.
  • Bước 2: Sau đó, bạn hãy nhập địa chỉ tỉnh/thành phố nơi mình đang sinh sống vào ô tìm kiếm rồi nhấn Tìm kiếm.
  • Bước 3: Ngay lập tức kết quả được hiện ra và bạn chỉ cần sao lưu mã bưu chính của tỉnh/thành phố cần tra cứu.

V. Danh sách mã Zip Code 63 tỉnh thành Việt Nam

Dưới đây là danh sách mã Zip Code của 63 tỉnh thành tại Việt Nam
STT Tên tỉnh / thành phố Mã ZIPCODE Mã vùng
1 An Giang 880000 296
2 Bà Rịa Vũng Tàu 790000 254
3 Bạc Liêu 260000 291
4 Bắc Kạn 960000 209
5 Bắc Giang 220000 204
6 Bắc Ninh 790000 222
7 Bến Tre 930000 275
8 Bình Dương 590000 274
9 Bình Định 820000 256
10 Bình Phước 830000 271
11 Bình Thuận 800000 252
12 Cà Mau 970000 290
13 Cao Bằng 900000 206
14 Cần Thơ 270000 292
15 Đà Nẵng 550000 236
16 Đăk Lăk 630000 262
17 Đăk Nông 640000 261
18 Điện Biên 390000 215
19 Đồng Nai 810000 251
20 Đồng Tháp 870000 277
21 Gia Lai 600000 269
22 Hà Giang 310000 219
23 Hậu Giang 910000 293
24 Hà Nam 400000 226
25 Hà Nội 100000 – 150000 24
26 Hà Tĩnh 480000 239
27 Hải Dương 170000 220
28 Hải Phòng 180000 225
29 Hòa Bình 350000 218
30 Hưng Yên 160000 221
31 Hồ Chí Minh 700000 28
32 Khánh Hoà 650000 258
33 Kiên Giang 920000 297
34 Kon Tum 580000 260
35 Lai Châu 390000 213
36 Lạng Sơn 240000 205
37 Lào Cao 330000 214
38 Lâm Đồng 670000 263
39 Long An 850000 272
40 Nam Định 420000 228
41 Nghệ An 470000 238
42 Ninh Bình 430000 229
43 Ninh Thuận 660000 259
44 Phú Thọ 290000 210
45 Phú Yên 620000 257
46 Quảng Bình 510000 232
47 Quảng Nam 560000 235
48 Quảng Ngãi 570000 255
49 Quảng Ninh 200000 203
50 Quảng Trị 520000 223
51 Sóc Trăng 950000 299
52 Sơn La 360000 212
53 Tây Ninh 840000 276
54 Thái Bình 410000 227
55 Thái Nguyên 250000 208
56 Thanh Hoá 440000 237
57 Thừa Thiên Huế 530000 234
58 Tiền Giang 860000 273
59 Trà Vinh 940000 294
60 Tuyên Quang 300000 207
61 Vĩnh Long 890000 270
62 Vĩnh Phúc 280000 211
63 Yên Bái 320000 216
Hy vọng với những thông tin trên, bạn đã hiểu được Zip Code là gì cũng như cách tra cứu mã bưu chính của 63 tỉnh thành phố trên cả nước. Nhìn chung là đây mã số rất quan trọng liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa quốc tế, vì thế việc nắm được cách sử dụng là rất cần thiết.